Dòng xe Honda BRV các phiên bản G và L ngay khi được trình làng đã nhanh chóng thu hút lượng người dùng rất lớn. Đây là 2 “ứng viên” rất nổi bật trong phân khúc xe MPV và có tính cạnh tranh rất cao về giá bán cũng như các thông số về thiết kế kỹ thuật, tính năng. Để có cái nhìn chính xác hơn và giúp bạn biết nên chọn phiên bản nào trong dòng BRV, Honda ô tô Mỹ Đình sẽ đưa ra những đánh giá chi tiết ở bài sau.
Honda BRV 2025: Màu sắc, chi tiết thông số xe và giá bán mới nhất
Bảng tính lãi suất xe Honda BRV mới nhất 2025
Hình ảnh Honda BRV 2025 màu trắng
Hình ảnh Honda BRV 2025 màu đen
Hình ảnh Honda BRV 2025 màu xám
Hình ảnh Honda BRV 2025 màu trắng bạc
Giá bán ô tô Honda BR-V các phiên bản
Cập nhật giá bán mới nhất của Honda BRV các phiên bản là điều mọi người dùng đều muốn biết. Điều này sẽ giúp việc cân nhắc tài chính khi lựa chọn được hiệu quả hơn.
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh tại TP HCM (VNĐ) | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác (VNĐ) |
BR-V G |
629.000.000 | 696.000.000 | 680.000.000 | 660.000.000 |
BR-V L |
705.000.000 | 773.000.000 | 760.000.000 | 735.000.000 |
Có thể thấy, giá bán của xe Honda BR-V G chỉ từ 629 triệu đồng và bản L là 705 triệu đồng. Giá bán các phiên bản không có quá nhiều khác biệt. Giữa bản G và L chênh lệch tới 76 triệu đồng về giá niêm yết.
Thông số kích thước xe Honda BR-V G và L
Honda thiết kế dòng BR-V ở cả 2 phiên bản với kích thước khá lớn. Điểm này đã nhanh chóng tạo được sức hút với người dùng khi chọn rinh xe về nhà.
Ngoài giá bán thì kích thước xe Honda BRV các phiên bản mới nhất cũng được nhiều người quan tâm. Chi tiết thiết kế sẽ được tổng hợp ngay dưới đây.
Thông số | BR-V G | BR-V L |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Kích thước (D x R x C) | 4.490 x 1.780 x 1.685 (mm) | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | |
Chiều rộng cơ sở ở trước/sau | 1.540/1.540 (mm) | |
Kích cỡ lốp | 215/55R17 | |
Thiết kế La-zăng | Hợp kim/17 inch | |
Khoảng sáng ở gầm xe | 207 (mm) | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,3 (m) | |
Khối lượng bản thân | 1265 (kg) | 1295 (kg) |
Khối lượng toàn tải | 1830 (kg) | 1850 (kg) |
Với thông tin tổng hợp ở bảng trên có thể thấy, kích thước của xe BR-V G và L đều giống nhau ở hầu hết các thông số. Điển hình như: kích thước tổng thể, chiều dài và chiều rộng cơ sở, kích cỡ lốp, khoảng sáng gầm xe,…
So sánh thiết kế ngoại thất xe BR-V bản G và L
Liệu xe Honda BR-V có sự khác nhau trong thiết kế ngoại thất ở các phiên bản ra sao? Vấn đề này bạn có thể xem chia sẻ dưới đây.
Kích thước xe Honda BR-V L lớn và toát lên vẻ bề thế, ấn tượng. Honda BRV các phiên bản đều có thiết kế ngoại thất ấn tượng, bề thế. Mỗi một chi tiết hãng đều rất trau chuốt để xe có được độ lịch lãm, hút mắt.
Thông số | BR-V G | BR-V L |
Cụm đèn trước | ||
Thiết kế đèn chiếu xa | LED | |
Thiết kế đèn chiếu gần | LED | |
Đèn xe chạy ban ngày | LED | |
Tính năng tự động bật/ tắt dựa theo cảm biến ánh sáng | Có | |
Tính năng tắt tự động theo thời gian | Có | |
Thiết kế đèn sương mù | Không | LED |
Thiết kế đèn hậu | LED | |
Đèn phanh xe treo cao | LED | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh & gập điện tích hợp thêm đèn báo rẽ LED | |
Cửa kính điện lên xuống 1 chạm tự động chống kẹt | Ghế lái | |
Tay nắm cửa ở ngoài xe được mạ chrome | Không | Có |
Ăng ten | tự động dạng vây cá mập |
Xét một cách tổng quan thì ngoại thất của các phiên bản trong dòng Honda BRV đều có thiết kế khỏe khoắn và mang nét hiện đại, sang trọng. Kết hợp với kích thước lớn của dòng xe MPV nên luôn có được sự bề thế, ấn tượng.
Xe có ngoại thất lịch lãm, sang trọng. Ngoại thất ô tô Honda BRV các phiên bản G và L đều không có khác biệt quá lớn. Từ thiết kế đèn trước đến đèn hậu, cửa kính, ăng ten,… đều được hãng đồng nhất ở cả 2 phiên bản. Tất nhiên, BR-V L là bản cao cấp nên Honda cũng có sự ưu ái hơn khi có thêm đèn sương mù dạng Led và mạ chrome ở tay nắm ngoài cửa xe. Hai điểm cộng này ở bản BR – V G không có.
So sánh thiết kế nội thất xe BR-V các phiên bản bản G và L
Khoang lái trong Honda BRV các phiên bản G và L đều được đánh giá cao về tính hiện đại và đa dụng. Mỗi thiết kế đều được hãng cân nhắc để mang tới trải nghiệm hài lòng cao nhất cho người dùng khi ngồi trên mẫu xe MPV 7 chỗ này.
Nhiều trang bị tiện nghi có mặt trong xe giúp mang đến những trải nghiệm tiện lợi, thú vị cho người dùng. Cụ thể như:
Thông số | BR-V G | BR-V L |
Không gian | ||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog – Màn hình màu kích thước 4,2 inch | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |
Bệ trung tâm có ngăn chứa đồ và khay đựng cốc, | Có | |
Tựa tay ở hàng ghế thứ 2 | Không | Có |
Hộc đựng đồ ở cả 3 hàng ghế | Có | |
Ngăn đựng tài liệu tại ngăn đựng điện thoại ở phía sau ghế phụ | Có | |
Móc treo áo thiết kế ở hàng ghế sau | Không | Có |
Tay lái | ||
Chất liệu | Da | |
Nút điều chỉnh ở hệ thống âm thanh | Có | |
Trang bị tiện nghi | ||
Tiện nghi cao cấp | ||
Khởi động xe từ xa | Không | Có |
Smart key | Có | |
Đóng/mở tay nắm cửa trước bằng cảm biến | Có | |
Kết nối giải trí | ||
Màn hình | Cảm ứng 7 inch | |
Kết nối smartphone, sử dụng bản đồ, nhắn tin, nghe nhạc, gọi điện, ra lệnh tính năng xe bằng giọng nói | Có | |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Bluetooth | Có | |
USB | 2 Cổng | |
AM/FM | Có | |
Hệ thống loa | 6 loa | |
Cổng sạc | 2 cổng (ở cả 2 hàng ghế đầu) | 3 cổng (ở cả 3 hàng ghế) |
Tiện nghi khác | ||
Điều hòa tự động | Không | Có |
Cửa gió điều hòa tích hợp hàng ghế sau | Có | |
Đèn đọc bản đồ ở hàng ghế trước | Có | |
Gương trang điểm tích hợp ở hàng ghế trước | Có | Có (tích hợp thêm đèn) |
Từ những thông tin ở bảng trên có thể thấy, Honda dành sự ưu ái hơn rất nhiều cho phiên bản BR-V L. Có nhiều tiện nghi ở nội thất có ở bản L nhưng bản G vẫn chưa được tích hợp. Điển hình như:
- Tựa tay tại hàng ghế thứ 2
- Móc treo áo ở ghế sau
- Tính năng khởi động xe từ xa
- Điều hòa tự động
- Đèn ở gương trang điểm tại ghế phía trước…
Thiết kế xe Honda BRV các phiên bản có nội thất đa dụng, tiện nghi đủ dùng. Nhưng nếu đánh giá 1 cách công bằng thì nội thất ở bà G cũng đủ để người dùng có trải nghiệm thú vị nhất. Hơn nữa, với giá niêm yết từ 629 triệu đồng thì đây vẫn được xem là lựa chọn đáng đồng tiền để sở hữu mẫu MPV đa dụng này.
Trang bị động cơ xe Honda BR-V các phiên bản
Xe Honda BR-V có khả năng vận hành tốt bởi động cơ được hãng trang bị trên các phiên bản rất mạnh mẽ. Đây là điểm để nhiều người dành sự ưu ái với dòng MPV mới này của Honda.
Xe Honda BRV các phiên bản G và L không có sự khác biệt nhiều đối với trang bị động cơ. Cụ thể như:
Thông số | BR-V G | BR-V L |
ĐỘNG CƠ / HỘP SỐ | ||
Kiểu động cơ | 1,5L DOHC i-VTEC, 16 van, 4 xi – lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Dung tích xi lanh | 1498 (cm3) | |
Công suất cực đại | 119 (89 kW)/6.600 (HP/rpm) | |
Mô men xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/rpm) | |
Dung tích chứa thùng nhiên liệu | 42 (lít) | |
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng điện tử) | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu xe ở chu trình tổ hợp | 6,4 (lít/100km) | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu xe ở chu trình đường đô thị cơ bản | 7,6 (lít/100km) | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu xe ở chu trình đường đô thị phụ | 5,6 (lít/100km) | |
HỆ THỐNG TREO | ||
Hệ thống treo trước của xe | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau của xe | Giằng xoắn | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh trước của xe | Phanh đĩa | |
Phanh sau của xe | Tang trống | |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||
Trợ lực lái điện có khả năng thích ứng chuyển động nhanh (MA-EPS) | Có | |
Van bướm ga có khả năng điều chỉnh điện tử (DBW) | Có | |
Lẫy chuyển số được tích hợp ở vô lăng | Không | Có |
Khởi động xe bằng nút bấm | Có |
Có thể thấy, cả 2 phiên bản G và L của Honda BR-V đều có khối động cơ 1.5L cùng hộp số vô cấp. Các thông số về công suất hay mô men xoắn cực đại cũng đều giống nhau. Xe cũng được đánh giá cao về hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ tiêu tốn từ 5,6 lít/100km. Sự khác biệt duy nhất trong khả năng vận hành của xe Honda BRV các phiên bản chính là thiết kế vô lăng của bản L có lẫy chuyển số được tích hợp nhưng ở bản G lại không có tính năng này.
Động cơ mạnh mẽ, vận hành êm là ưu điểm của xe Honda BRV.
Đánh giá tính năng an toàn của xe Honda BR-V bản G và L
An toàn là điểm luôn được nhiều người quan tâm khi cân nhắc việc chọn mua các phiên bản xe Honda BR-V 2024. Bởi nó quyết định đến tính ổn định và sự bảo vệ tính mạng, tài sản trên mọi hành trình.
So với các đối thủ trên thị trường thì thế mạnh của ô tô Honda BRV các phiên bản chính là công nghệ an toàn. Chi tiết được cập nhật ở bảng sau.
Thông số | BR-V G | BR-V L |
Chủ động | ||
Honda SENSING | ||
Phanh giảm thiểu nguy cơ va chạm – CMBS | Có | |
Đèn pha xe tự động thích ứng – AHB | Có | |
Tính năng xe kiểm soát hành trình – ACC | Có | |
Giảm thiểu xe chệch làn đường – RDM | Có | |
Hỗ trợ xe giữ làn đường – LKAS | Có | |
Thông báo xe ở trước khởi hành – LCDN | Có | |
Camera hỗ trợ xe quan sát làn đường -LaneWatch | Không | Có |
Cân bằng điện tử – VSA | Có | |
Kiểm soát lực kéo – TCS | Có | |
Chống bó cứng phanh – ABS | Có | |
Phân phối lực phanh xe điện tử – EBD | Có | |
Hỗ trợ lực phanh cho xe khi khẩn cấp – BA | Có | |
Hỗ trợ xe khởi hành ngang dốc – HSA | Có | |
Camera lùi | Có | |
Đèn cảnh báo xe khi phanh khẩn cấp – ESS | Có | |
Chức năng khóa cửa xe tự động điều chỉnh theo tốc độ | Có | |
Bị động | ||
Túi khí vị trí người lái & người ngồi kế bên | Có | |
Túi khí ở bên tại hàng ghế trước | Có | |
Túi khí ở rèm hai bên | Không | Có |
Nhắc nhở người dùng chú ý cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |
Nhắc nhở người dùng kiểm tra ở hàng ghế sau | Có | |
Khung xe có tính năng hấp thụ lực & tương thích va chạm – ACE | Có | |
Móc ghế ISOFIX cho trẻ em | Có | |
An ninh | ||
Chìa khóa xe được mã hóa chống trộm kết hợp hệ thống báo động | Có | |
Chế độ khóa cửa xe tự động khi chìa khóa xe ra ngoài vùng cảm biến | Có |
Xe Honda BR-V Nổi bật nhất là gói Honda Sensing được hãng trang bị trên cả bản G và L. Đây là công nghệ hiện đại bậc nhất trên thị trường, mang đến cho người dùng sự an tâm khi lái xe ở mọi hành trình. Bên cạnh đó, các tính năng an toàn khác như: túi khí, chìa khóa cảm biến, móc ghế ISOFIX dành cho trẻ em,… cũng được hãng ưu ái thiết kế.
An toàn là điểm nổi bật trong thiết kế các phiên bản của xe Honda BRV. Điểm khác biệt duy nhất của bản L chính là có thêm camera LaneWatch và túi khí ở 2 bên rèm. Đây cũng là ưu điểm tương xứng với bản BR-V cao cấp của hãng so với bản G tiêu chuẩn. Tính an toàn và sự tiện lợi khi lái xe cũng trở nên hiệu quả hơn khi đồng hành cùng xe Honda BR-V L.
Nên chọn phiên bản xe Honda BR-V nào?
Với những đánh giá chi tiết về xe Honda BRV các phiên bản G và L nói trên, liệu lựa chọn nào mới là trải nghiệm tốt nhất? Cả 2 xe không có khác biệt quá lớn về giá bán hay kiểu dáng cùng những trang bị nội và ngoại thất. Hơn nữa thì tính an toàn của xe ở 2 phiên bản cũng rất được lòng người dùng. Vậy chọn Honda BRV G hay L để có được sự hài lòng cao nhất.
- Trường hợp bạn cần tìm xế hộp có giá tốt với trang bị đủ dùng thì Honda BRV bản G là gợi ý rất lý tưởng để bạn cân nhắc. Xe cũng phù hợp cho các gia đình Việt cân nhắc khi thường xuyên di chuyển với hành trình xa.
- Nếu muốn trải nghiệm ô tô với đa dạng tính năng an toàn và nhiều tiện ích để có hành trình thú vị thì bạn đừng ngần ngại tậu bản L. Giá bán của xe “nhỉnh” hơn khoảng 76 triệu nên con số này cũng không quá lớn để bạn phải đắn đo khi lựa chọn.